Quy Định Mới Về Lắp Đặt Mái Che Tại Việt Nam – Chủ Nhà Cần Biết!

Trong bối cảnh đô thị hóa nhanh chóng và biến đổi khí hậu ngày càng rõ rệt, nhu cầu lắp đặt mái che tại Việt Nam đang gia tăng mạnh mẽ. Không chỉ đơn thuần là giải pháp che nắng, che mưa, mái che ngày nay còn được coi là một phần không thể thiếu trong kiến trúc hiện đại, mang lại nhiều lợi ích về thẩm mỹ, công năng và tiết kiệm năng lượng.

Tầm quan trọng của việc tuân thủ quy định pháp luật

Việc lắp đặt mái che tại Việt Nam phải tuân thủ các quy định pháp luật để đảm bảo an toàn, tránh tranh chấp, và phù hợp với quy hoạch đô thị. Một số quy định quan trọng cần lưu ý:

Quy định về xây dựng và quy hoạch

  • Theo Luật Xây dựng 2014 (sửa đổi 2020), các công trình mái che có diện tích lớn hoặc gắn cố định vào công trình chính có thể được xem là công trình xây dựng và yêu cầu xin giấy phép xây dựng.
  • Quy định tại Nghị định 15/2021/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng yêu cầu các công trình mái che tại khu vực công cộng hoặc ảnh hưởng đến cảnh quan đô thị phải được cơ quan chức năng phê duyệt.
  • Ở các đô thị lớn, chính quyền địa phương như UBND quận/huyện có quy định riêng về kích thước, chất liệu, và vị trí lắp đặt mái che để đảm bảo mỹ quan đô thị.

An toàn kết cấu

  • Mái che phải được thiết kế và lắp đặt theo Tiêu chuẩn TCVN 2737:1995 về tải trọng và tác động, đảm bảo chịu được gió bão, mưa lớn, và các yếu tố môi trường khác.
  • Các đơn vị thi công cần sử dụng vật liệu đạt chuẩn (như thép không gỉ, bạt chống cháy, kính cường lực đạt tiêu chuẩn TCVN 7364:2018) để tránh rủi ro sụp đổ hoặc hư hỏng.

Quy định về quyền sử dụng không gian

  • Mái che lắp đặt tại khu vực công cộng (vỉa hè, lòng đường) hoặc vượt ra ngoài ranh giới đất sở hữu cần được sự đồng ý của cơ quan quản lý địa phương và các bên liên quan.
  • Vi phạm có thể dẫn đến tháo dỡ công trình và xử phạt hành chính theo Nghị định 139/2021/NĐ-CP, với mức phạt lên đến 60 triệu đồng đối với cá nhân và 120 triệu đồng đối với tổ chức.

Ảnh hưởng đến môi trường và cộng đồng:

  • Mái che không được che khuất tầm nhìn giao thông, cản trở lối đi chung, hoặc gây tiếng ồn trong quá trình sử dụng.
  • Một số địa phương yêu cầu đánh giá tác động môi trường đối với các công trình mái che lớn tại khu vực đông dân cư.

Việc không tuân thủ các quy định trên có thể dẫn đến hậu quả pháp lý như bị phạt tiền, buộc tháo dỡ, hoặc gây tranh chấp với hàng xóm hoặc chính quyền. Do đó, cá nhân và doanh nghiệp cần tìm hiểu kỹ các quy định địa phương trước khi lắp đặt.

Các quy định lắp đặt mái che mới nhất 2025

Trong bối cảnh siết chặt quản lý đô thị, việc cập nhật quy định mới về chiều cao và độ vươn mái che là yếu tố then chốt giúp chủ đầu tư, kiến trúc sư và nhà thầu đảm bảo an toàn, mỹ quan và phát triển hạ tầng bền vững trong năm 2025.

Chiều cao & Độ vươn của mái che

Tuân thủ quy định về chiều cao và độ vươn mái che giúp tránh rắc rối pháp lý, đảm bảo an toàn và giữ mỹ quan đô thị.

Chiều cao của mái che

Tối thiểu: Mặt dưới mái che cách vỉa hè 3,5m (theo QCVN 01-2021/BXD), áp dụng cho cả mái che cố định và di động, đảm bảo an toàn cho người đi bộ và phương tiện.

Tối đa:

  • Mái che sân thượng: Không quá 3m từ sàn sân thượng đến mép dưới mái.
  • Tổng chiều cao (từ mặt đất đến đỉnh mái) tuân theo giới hạn công trình (ví dụ: 20-36m tại TP.HCM, theo Quyết định 56/2021/QĐ-UBND).

Khu vực đặc thù:

  • Hẻm nhỏ (lộ giới < 3,5m): Chiều cao tối đa 3,8m từ mặt đất.
  • Khu trung tâm đô thị: Có thể hạn chế chặt chẽ hơn để bảo vệ mỹ quan.

Độ vươn của mái che

Quy định chung (theo QCVN 01-2021/BXD và Quyết định 04/2008/QĐ-BXD):

  • Lộ giới < 7m: Không được vươn ra ngoài chỉ giới đường đỏ.
  • Lộ giới 7m< 12m: Tối đa 0,9m.
  • Lộ giới 12m< 20m: Tối đa 1,2m.
  • Lộ giới ≥ 20m: Tối đa 1,4m, đảm bảo vỉa hè còn ít nhất 3m.

Mái che di động: Vươn tối đa 3,3m khi mở, không cần giấy phép nếu là công trình tạm.

Nông thôn: Không vươn ra lối đi chung (dù chỉ 50cm) nếu không được phép.

Yêu cầu: Không che kín thành phòng, đảm bảo an toàn lưới điện và mỹ quan đô thị.

Quy định bổ sung 2025

  • TP.HCM: Điều chỉnh giới hạn độ vươn tại khu trung tâm (tối đa 0,9m cho lộ giới > 12m), mái che sân thượng tối đa 3m từ sàn mái.
  • Vật liệu và kết cấu: Sử dụng vật liệu đạt chuẩn (TCVN 7364:2018), độ dốc mái 10-30% để thoát nước.
  • Xử phạt: Vi phạm bị phạt 15-100 triệu đồng (theo Nghị định 139/2021/NĐ-CP, Nghị định 16/2022/NĐ-CP), buộc tháo dỡ nếu không xin phép.

Tóm lại

Mái che đẹp – tiện lợi chỉ thực sự hiệu quả khi đúng kỹ thuật – đúng pháp luật. Hãy đảm bảo chiều cao ≥ 3,5m và độ vươn theo đúng lộ giới để công trình của bạn an toàn, hợp pháp và bền vững theo thời gian.

Giấy phép & Miễn cấp phép cho mái che cập nhật 2025

Lắp đặt mái che tại Việt Nam phải tuân thủ quy định xây dựng hiểu rõ khi cần xin phép hay được miễn giúp tiết kiệm chi phí, thời gian và tránh rắc rối pháp lý.

Khi nào cần xin giấy phép xây dựng mái che?

Bạn bắt buộc phải xin phép xây dựng nếu:

  • Mái che có kết cấu kiên cố, liên kết vĩnh viễn với công trình chính.
  • Mái che vượt khỏi ranh giới đất sở hữu (vươn ra không gian công cộng).
  • Mái che ảnh hưởng đến kết cấu chịu lực hoặc cải tạo không gian tổng thể.
  • Mái che gắn trên ban công, tầng cao, hoặc làm thay đổi mặt đứng của nhà.

Ví dụ: Mái hiên cố định bằng khung sắt – polycarbonate dài 3m nhô ra vỉa hè → cần xin phép.

Khi nào được miễn giấy phép?

Theo Luật Xây dựng sửa đổi (2020) và hướng dẫn mới 2025, bạn được miễn cấp phép xây dựng nếu:

  • Mái che lắp tạm thời, có thể thu gọn (bạt cuốn, mái xếp di động).
  • Mái che nằm hoàn toàn trong ranh giới đất và không làm thay đổi kết cấu công trình chính.
  • Mái dùng để che lối đi nội bộ, giếng trời, sân vườn trong nhà dân.

Ví dụ: Mái che sân sau dạng di động, nằm trong khuôn viên nhà → được miễn phép.

Lưu ý quan trọng

Dù được miễn giấy phép, mái che vẫn phải đảm bảo chiều cao – độ vươn đúng quy định.

Tại các khu dân cư, nhà phố, chung cư nên tham khảo trước ý kiến UBND phường hoặc ban quản lý khu vực.

Nên có hợp đồng thi công rõ ràng với đơn vị chuyên nghiệp, đảm bảo an toàn & hợp pháp.

Tóm lại

Lắp mái che – xin hay không xin phép – phụ thuộc vào kết cấu, vị trí và mục đích sử dụng. Đừng để vi phạm nhỏ thành rắc rối lớn, hãy tìm hiểu kỹ và tuân thủ đúng quy định.

Mức phạt & Biện pháp xử lý khi lắp đặt mái che sai phép (2025)

Việc xây dựng mái che không tuân thủ quy định pháp luật có thể dẫn đến những hậu quả pháp lý nghiêm trọng, từ các khoản phạt hành chính đến các biện pháp xử lý khác như buộc tháo dỡ. Dưới đây là tóm tắt những điều bạn cần biết về các mức phạt và biện pháp xử lý một cách súc tích.

Mức phạt vi phạm

Việc lắp đặt mái che không tuân thủ quy định pháp luật tại Việt Nam (theo Luật Xây dựng 2014, sửa đổi 2020, Nghị định 139/2021/NĐ-CP, và Nghị định 16/2022/NĐ-CP) dẫn đến các mức phạt sau.

Không xin giấy phép xây dựng (đối với mái che cố định hoặc vươn ra không gian công cộng)

  • Cá nhân: 15-60 triệu đồng.
  • Tổ chức: 30-120 triệu đồng.

Vi phạm chiều cao hoặc độ vươn (ví dụ: Mái che dưới 3,5m hoặc vươn quá giới hạn 0,9-1,4m tùy lộ giới):

  • Cá nhân: 10-50 triệu đồng.
  • Tổ chức: 20-100 triệu đồng.

Cản trở giao thông hoặc mỹ quan đô thị (mái che che khuất tầm nhìn, vươn ra vỉa hè không phép):

  • Cá nhân: 5-30 triệu đồng.
  • Tổ chức: 10-60 triệu đồng.

Sử dụng vật liệu không đạt chuẩn (không tuân thủ TCVN 2737:1995 hoặc TCVN 7364:2018):

Phạt bổ sung: 5-20 triệu đồng tùy mức độ.

Biện pháp xử lý

  • Buộc tháo dỡ: Mái che vi phạm (ví dụ: vươn ra 50cm vào lối đi chung không phép) phải tháo dỡ trong thời hạn quy định (thường 7-15 ngày).
  • Khắc phục hậu quả: Sửa chữa hoặc điều chỉnh mái che để tuân thủ quy định về chiều cao (3,5m tối thiểu), độ vươn, và an toàn kết cấu.
  • Tạm dừng kinh doanh (đối với cơ sở kinh doanh): Nếu mái che gây nguy hiểm hoặc vi phạm nghiêm trọng (ví dụ: che kín vỉa hè), cơ quan chức năng có thể tạm dừng hoạt động kinh doanh.
  • Bồi thường thiệt hại: Nếu mái che gây tai nạn hoặc thiệt hại cho bên thứ ba, chủ sở hữu chịu trách nhiệm dân sự theo Khoản 2 Điều 175 Bộ Luật Dân sự 2015.

Hướng dẫn tránh vi phạm

  1. Kiểm tra quy định: Liên hệ UBND phường/xã hoặc Sở Xây dựng để nắm quy định về giấy phép, chiều cao, và độ vươn.
  2. Xin giấy phép: Đối với mái che cố định hoặc vươn ra không gian công cộng.
  3. Chọn nhà thầu uy tín: Đảm bảo tuân thủ tiêu chuẩn kỹ thuật và pháp luật.
  4. Bảo trì định kỳ: Kiểm tra 6-12 tháng/lần để đảm bảo an toàn.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *